Hợp đồng thuê bảo vệ công trình

Công trình đang thi công cần được bảo vệ

Bảo vệ công trình là một quá trình quan trọng trong việc đảm bảo an toàn và bảo vệ tài sản của công trình. Hợp đồng thuê bảo vệ công trình bao gồm các hoạt động đảm bảo an toàn và bảo vệ các phần cấu trúc, trang thiết bị, máy móc và công cụ trong suốt quá trình vận hành, sử dụng và bảo trì công trình

Công trình là gì?

Công trình là một khái niệm rất rộng, có thể ám chỉ đến nhiều loại công trình khác nhau như công trình xây dựng, công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình cảng biển, công trình điện, công trình viễn thông, công trình sản xuất, công trình nghệ thuật, và nhiều loại công trình khác.

Công trình là gì?
Công trình là gì?

Tuy nhiên, trong bối cảnh thông thường, khi nói đến công trình, chúng ta thường nghĩ đến các công trình xây dựng như các tòa nhà, cầu đường, đập thủy điện, hầm chui, nhà máy, khu công nghiệp và các công trình khác. Công trình xây dựng là sự kết hợp giữa các yếu tố kỹ thuật, kinh tế, xã hội và văn hóa để tạo ra các công trình có tính chất thực tiễn nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng của con người.

Các hoạt động bảo vệ công trình bao gồm:

Giám sát: Các nhân viên bảo vệ phải giám sát công trình và các khu vực xung quanh để đảm bảo an toàn cho công trình và tất cả các người lao động trong khu vực.

Kiểm soát truy cập: Các nhân viên bảo vệ phải đảm bảo rằng chỉ có những người được phép mới có thể truy cập vào khu vực công trình. Điều này có thể bao gồm kiểm tra giấy tờ, kiểm tra an ninh hoặc sử dụng các thiết bị như thẻ cửa và camera an ninh.

Các hoạt động bảo vệ công trình
Các hoạt động bảo vệ công trình

Kiểm tra an toàn: Các nhân viên bảo vệ phải thường xuyên kiểm tra các thiết bị an toàn như báo cháy, hệ thống phòng cháy chữa cháy, hệ thống thoát hiểm, v.v. để đảm bảo rằng chúng đang hoạt động hiệu quả và sẵn sàng sử dụng trong trường hợp cần thiết.

Bảo vệ tài sản: Các nhân viên bảo vệ phải đảm bảo rằng các tài sản trong khu vực công trình được bảo vệ và không bị mất trộm hoặc hư hỏng. Họ có thể sử dụng các biện pháp như lắp đặt camera an ninh, sử dụng thiết bị kiểm tra tài sản và kiểm soát truy cập.

Điều phối sự cố: Trong trường hợp xảy ra sự cố như cháy nổ hoặc tai nạn, các nhân viên bảo vệ phải có kế hoạch để đảm bảo an toàn cho tất cả mọi người trong khu vực công trình và giúp đỡ các cơ quan chức năng trong việc xử lý sự cố.

Hỗ trợ các nhân viên khác: Các nhân viên bảo vệ có thể phải hỗ trợ các nhân viên khác trong việc thực hiện các nhiệm vụ an ninh và bảo vệ.

Vì sao cần nhân viên bảo vệ công trình?

Có nhiều lý do vì sao cần nhân viên bảo vệ công trình, bao gồm:

Đảm bảo an toàn: Nhân viên bảo vệ công trình giúp đảm bảo an toàn cho công trình và tất cả các người lao động trong khu vực. Họ giám sát, kiểm soát truy cập, kiểm tra an toàn và hỗ trợ trong trường hợp có sự cố để đảm bảo tất cả mọi người đều an toàn.

Bảo vệ tài sản: Nhân viên bảo vệ giúp bảo vệ tài sản của công trình khỏi các mối đe dọa như mất trộm, phá hoại, hư hỏng, v.v. Họ có thể sử dụng các thiết bị an ninh và các biện pháp khác để đảm bảo rằng các tài sản của công trình được bảo vệ một cách hiệu quả.

Vì sao cần nhân viên bảo vệ công trình?
Vì sao cần hợp đồng thuê bảo vệ công trình?

Điều tiết lưu thông: Nhân viên bảo vệ công trình có thể giúp điều tiết lưu thông giao thông xung quanh công trình để đảm bảo an toàn cho người đi đường và giảm thiểu tác động của công trình đến việc di chuyển.

Hỗ trợ các nhân viên khác: Nhân viên bảo vệ có thể hỗ trợ các nhân viên khác trong việc thực hiện các nhiệm vụ an ninh và bảo vệ. Họ có thể giúp đỡ các nhân viên thi công, quản lý hoặc khách hàng đến và đi từ khu vực công trình.

Tuân thủ quy định: Các công trình xây dựng thường phải tuân thủ các quy định về an toàn, bảo vệ và môi trường. Nhân viên bảo vệ công trình giúp đảm bảo rằng công trình tuân thủ các quy định này để tránh vi phạm pháp luật và giảm thiểu các rủi ro.

Tóm lại, nhân viên bảo vệ công trình rất quan trọng trong việc đảm bảo an toàn, bảo vệ tài sản và giúp đỡ các nhân viên khác trong quá trình thi công và quản lý công trình.

Mẫu hợp đồng thuê bảo vệ công trình

Hợp đồng thuê bảo vệ công trình là một hợp đồng giữa chủ đầu tư công trình và nhà cung cấp dịch vụ bảo vệ để đảm bảo an toàn và bảo vệ tài sản của công trình. Dưới đây là một mẫu hợp đồng thuê bảo vệ công trình mà bạn có thể tham khảo:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——–***——–

TpHCM, ngày … tháng …. năm 20…

HỢP ĐỒNG THUÊ BẢO VỆ CÔNG TRÌNH

Số: ……. /HĐLĐ-ABC

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015 và các nghị định hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Bộ luật Lao động hợp nhất 2018 và các nghị định hướng dẫn thi hành;
Căn cứ thỏa thuận giữa các bên.
Hôm nay, ngày 21 tháng 09 năm 2020 tại trụ sở công ty Cổ phần ABC, các bên gồm có:

BÊN A: CÔNG TY CỔ PHẦN ABC
Địa chỉ                       : …

Mã số thuế                 : …

Đại diện                     : Ông/bà …                                         Chức vụ: Giám đốc

Điện thoại                  : …                                                       Fax: …

Tài khoản                  : …

BÊN B: Ông Nguyễn Văn Z
Số CMND/CCCD      : …                               cấp ngày…/…/…         tại …

Sinh ngày                   : …/…/…

Địa chỉ                       : …

Địa chỉ thường trú    : …                                                      

Tài khoản                  : …

Sau khi bàn bạc, hai bên đã thỏa thuận và thống nhất ký kết hợp đồng thuê bảo vệ …/HĐLĐ-ABC với nội dung như sau:

ĐIỀU 1. NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Bên A là người sử dụng lao động và thuê Bên B làm bảo vệ cho công trình của Bên A theo hợp đồng lao động xác định thời hạn trong thời hạn 24 tháng, kể từ ngày … đến ngày … Hai bên đồng ý thỏa thuận với nhau bằng hợp đồng này.

Địa điểm làm việc là Công trình …, tại địa chỉ …

ĐIỀU 2. NỘI DUNG CÔNG VIỆC
Công việc cụ thể mà bên B cần đảm nhận là:

– Bảo vệ an ninh trật tự tại công trình;

– Kiểm tra, giám sát những người có phận sự, khách và hàng hóa ra vào công trình theo quy định của Bên A;

– Kiểm tra và phát hiện các hành vi hủy hoại, trộm cắp tài sản của Công ty. Ngăn chặn kịp thời và báo ngay cho bên A về những hành động phá rối, hành vi vi phạm pháp luật xảy ra tại Công ty;

-….

ĐIỀU 3. MỨC LƯƠNG, HÌNH THỨC VÀ THỜI HẠN TRẢ LƯƠNG
3.1. Mức lương:

Mức lương hàng tháng Bên A chi trả mà Bên B được hưởng là: … VNĐ/giờ làm việc (… Việt Nam đồng). Ngoài ra, Bên B được nhận thêm phụ cấp bữa ăn chính, Bên A cung cấp cho Bên B phần ăn tại nhà ăn của nhà máy.

3.2. Hình thức trả lương:

Bên A sẽ thanh toán cho Bên B bằng cách chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng theo thông tin như sau:

Tên tài khoản :
Số tài khoản :
Ngân hàng :
Chi nhánh :
Bên A chịu mọi chi phí liên quan đến mở và chuyển khoản tiền lương. Chi phí duy trì tài khoản do Bên B chịu trách nhiệm.

3.3. Thời hạn trả lương:

Bên A sẽ thanh toán lương cho Bên B vào ngày 25 hàng tháng.

Nếu thời gian trả lương chậm dưới 15 ngày thì không phải trả thêm. Nếu thời gian trả lương chậm từ 15 ngày trở lên thì phải trả thêm một khoản tiền ít nhất bằng số tiền trả chậm nhân với lãi suất trần huy động tiền gửi có kỳ hạn 01 tháng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm trả lương. Khi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam không quy định trần lãi suất thì được tính theo lãi suất huy động tiền gửi có kỳ hạn 01 tháng của ngân hàng thương mại, nơi doanh nghiệp, cơ quan mở tài khoản giao dịch thông báo tại thời điểm trả lương.

ĐIỀU 4. CHẾ ĐỘ THƯỞNG VÀ LÀM THÊM GIỜ
4.1. Chế độ thưởng:

Trong quá trình làm việc, căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh hằng tháng và mức độ hoàn thành công việc của Bên B, Bên A quyết định áp dụng các hình thức thưởng sau theo quy chế thưởng đã công khai của Bên A:

– Thưởng giảm tỷ lệ sản phẩm hỏng;

– Thưởng nâng cao chất lượng sản phẩm;

– Thưởng hoàn thành vượt mức năng suất lao động;

– Thưởng tiết kiệm vật tư, nguyên liệu.

Quy chế thưởng được quy định trong phụ lục hợp đồng này.

4.2. Chế độ làm thêm giờ:

Nếu Bên B làm thêm giờ, tiền lương làm thêm giờ mà Bên B được hưởng tính như sau:

 – Vào ngày thường, tiền lương làm thêm giờ bằng …. (tối thiểu 150%) tiền lương cơ bản.

 – Vào ngày nghỉ hằng tuần, tiền lương làm thêm giờ bằng …. (tối thiểu 200%) tiền lương cơ bản.

 – Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, tiền lương bằng …. (tối thiểu 300%)  tiền lương cơ bản.

 – Trường hợp Bên B làm thêm giờ vào ngày lễ, tết trùng vào ngày nghỉ hằng tuần được trả lương làm thêm giờ vào ngày nghỉ lễ, tết. Trường hợp Bên B làm thêm giờ vào ngày nghỉ bù khi ngày lễ, tết trùng vào ngày nghỉ hằng tuần được trả lương làm thêm giờ vào ngày nghỉ hằng tuần.

ĐIỀU 5. CHẾ ĐỘ NÂNG BẬC, NÂNG LƯƠNG
Chế độ nâng bậc, nâng lương cho Bên B được áp dụng theo Quy chế nâng bậc, nâng lương hàng năm đã công khai của Bên A tại phụ lục hợp đồng này.

ĐIỀU 6. THỜI GIỜ LÀM VIỆC:
6.1.Bên B làm việc … (tối đa 8 tiếng) tiếng một ngày, theo ca sáng, ca chiều hoặc ca tối. Ca làm việc của Bên B sẽ được Bên A phân công hàng tháng. Cụ thể thời gian làm việc như sau:

Ca sáng:
Từ 5:00 đến …: Làm việc
Từ … đến …: Ăn bữa chính
Từ … đến …: Nghỉ giải lao

Ca chiều
Từ 2:00 đến …: Làm việc

Ca tối:
Từ 22:00 đến …: Làm việc

Thời giờ làm việc bình thường tối thiểu là 40 giờ trong 01 tuần và tối đa là 48 giờ trong 01 tuần.

6.2. Số giờ làm thêm của Bên B không vượt quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày. Sau mỗi đợt làm thêm tối đa 07 ngày liên tục trong tháng, Bên B sẽ được Bên A cho nghỉ bù số thời gian đã không được nghỉ. Trường hợp Bên A không bố trí nghỉ bù đủ số thời gian cho Bên B thì Bên B sẽ được hưởng lương làm thêm giờ.

ĐIỀU 7. CHẾ ĐỘ NGHỈ PHÉP, NGHỈ LỄ
7.1. Chế độ nghỉ phép:

Số ngày nghỉ phép của Bên B được áp dụng theo quy định về số ngày nghỉ hằng năm với trường hợp làm không đủ năm. Bên B có số ngày nghỉ phép là 06 ngày và được hưởng nguyên lương.

7.2. Chế độ nghỉ lễ:

Bên B được được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:

– Tết Dương lịch 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);

– Tết Âm lịch 05 ngày;

– Ngày Chiến thắng 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);

– Ngày Quốc tế lao động 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);

– Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).

Nếu những ngày nghỉ trên trùng vào ngày nghỉ hằng tuần, thì Bên B được nghỉ bù vào ngày kế tiếp.

ĐIỀU 8. TRANG THIẾT BỊ CUNG CẤP
8.1. Bên B được Bên A cung cấp miễn phí trang thiết bị phục vụ công việc, cụ thể như sau:

STT Trang bị Đơn vị Số lượng Thời hạn sử dụng Ghi chù
1 Đồng phục Bộ 02 … …
2 … … …  
… … …  
8.2. Trong quá trình làm việc, Bên B bắt buộc phải sử dụng trang thiết bị được cung cấp theo đúng mục đích và phải bảo quản các trang thiết bị này. Điều này được quy định chi tiết tại phụ lục hợp đồng theo Quy định sử dụng bảo hộ lao động của Bên A.

ĐIỀU 9. CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM
Bên B được tham gia Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế và Bảo hiểm thất nghiệp. Bên A sẽ nộp Bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm thất nghiệp cho Bên B tại Cơ quan Bảo hiểm xã hội theo mức đóng sau:

– Tỷ lệ đóng Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế và Bảo hiểm thất nghiệp do Bên A chi trả lần lượt là 17,3%; 3% và 1% mức lương đóng bảo hiểm xã hội của Bên B. 

– Tỷ lệ đóng Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế và Bảo hiểm thất nghiệp do Bên A trích ra từ tiền lương của Bên B lần lượt là 8%; 1,5% và 1%.

ĐIỀU 10. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
10.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

Quyền của Bên A:
Điều hành và giám sát Bên B hoàn thành công việc theo hợp đồng và theo nhu cầu sản xuất, kinh doanh: sắp xếp, phân công, kiểm tra,…;
Khen thưởng và xử lý vi phạm kỷ luật lao động đối với Bên B theo quy định của pháp luật;
Áp dụng chế tài và đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật, nội quy lao động của Bên A và hợp đồng này;
Các quyền khác theo quy định pháp luật.

Nghĩa vụ của Bên A:
Thực hiện đầy đủ theo đúng hợp đồng lao động, tôn trọng danh dự, nhân phẩm của Bên B;
Thanh toán đầy đủ và đúng mức lương, chế độ và quyền lợi cho Bên B theo hợp đồng này;
Các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.

10.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

Quyền của Bên B:
Yêu cầu Bên A thanh toán đầy đủ và đúng hạn mức lương, yêu cầu Bên A đáp ứng chế độ và quyền lợi cho Bên B theo đúng hợp đồng này;
Áp dụng chế tài và đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật, nội quy lao động của Bên A và hợp đồng này;
Các quyền lợi khác theo quy định pháp luật.

Nghĩa vụ của Bên B:
Thực hiện các công việc theo hợp đồng lao động;
Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động, an toàn lao động, tuân theo sự điều hành hợp pháp của Bên A;
Bảo quản dụng cụ, thiết bị, tài sản của Bên A và phải bồi thường theo quy định pháp luật nếu làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị hoặc có hành vi khác gây thiệt hại tài sản;
Các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.

ĐIỀU 11. BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
Trường hợp Bên B gây thiệt hại không nghiêm trọng do sơ suất với giá trị không quá 10 tháng lương tối thiểu vùng do Chính phủ công bố được áp dụng tại Hà Nội, thì Bên B phải bồi thường nhiều nhất là 03 tháng tiền lương và bị khấu trừ hằng tháng vào lương. Mức khấu trừ tiền lương hằng tháng không được quá 30% tiền lương hằng tháng của Bên B sau khi trích nộp các khoản bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp, thuế thu nhập.

Bên B làm mất dụng cụ, thiết bị, tài sản của Bên A hoặc tài sản khác do Bên A giao hoặc tiêu hao vật tư quá định mức cho phép thì phải bồi thường thiệt hại một phần hoặc toàn bộ theo thời giá thị trường; trường hợp có hợp đồng trách nhiệm thì phải bồi thường theo hợp đồng trách nhiệm; trường hợp do thiên tai, hỏa hoạn, địch họa, dịch bệnh, thảm họa, sự kiện xảy ra khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép thì không phải bồi thường.

ĐIỀU 12. ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
12.1. Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong những trường hợp sau đây:

– Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;

– Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 06 tháng liên tục mà khả năng lao động chưa hồi phục. Khi sức khỏe của người lao động bình phục, thì người lao động được xem xét để tiếp tục giao kết hợp đồng lao động;

– Do thiên tai, hỏa hoạn hoặc những lý do bất khả kháng khác theo quy định của pháp luật, mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải thu hẹp sản xuất, giảm chỗ làm việc;

– Người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn tạm hoãn hợp đồng lao động.

Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động Bên A phải báo cho Bên B biết trước ít nhất 30 ngày làm việc.

12.2. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong những trường hợp sau đây:

Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động;
Không được trả lương đầy đủ hoặc trả lương không đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động;
Bị ngược đãi, quấy rối tình dục, cưỡng bức lao động;
Bản thân hoặc gia đình có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động;
Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở cơ quan dân cử hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ trong bộ máy nhà nước;
Ốm đau, tai nạn đã điều trị 90 ngày liên tục mà khả năng lao động chưa được hồi phục.
Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động Bên A phải báo cho Bên B biết trước ít nhất 30 ngày làm việc.

ĐIỀU 13. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được giải quyết bằng thương lượng, hòa giải. Trường hợp thương lượng, hòa giải không thành, tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền.

ĐIỀU 14. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
14.1. Mọi thay đổi, bổ sung nội dung hợp đồng phải có sự thỏa thuận của cả hai bên bằng văn bản.      

14.2. Hợp đồng gồm 09 trang, được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau và mỗi bên giữ một bản.

14.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.

         ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN A                                                  ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B